Bài 24: TÁNG CHIỀNG ĐANG CÁU (GIỚI THIỆU BẢN THÂN)
I.
HỘI THOẠI
Tình huống giao tiếp: Cán bộ Liên gặp Chủ tịch
Thao.
LIÊN: Lan chào pả Thao.
THAO: Lan l’o, mì fiệc lăng đây?
LIÊN: Dạ, lan tên roọng cạ Liên, Ma
Thị Liên. Lan dú Phòng thú y. Lan đảy huyện phân công mà nẩy bàn đuổi xạ chướng
chực mu cáy pền thai l’a. Lan ái pả pang lan kỉ fiệc.
THAO: A lối, pện lẻ đây lai á. Tọ
ch’i ch’ai cón. Ca này pả lan lầu phuối tuyện cón. Lan l’e cần t’i phuông hâư chế?
LIÊN: Lan l’e cần Tày , dú Tuyên Quang .
THAO: Cần ké nhằng lèng lẹo chả lá?
LIÊN: Pjom bái pả. Cần ké lan nhằng lèng lẹo chầy. P’o cá m’ưa
cón hết hiệu trưởng, tọ ca nà đảy hưu dá. M’e á l’e y sị, tọ củng mà rườn ch’ai
dá. Nhằng lan l’e lục pjai, pi nẩy náo đảy nhi hả. Lan slon trường Đại học Nông
Lâm mà, đảy slam pi dá.
THAO: Chắng đảy nh’i hả, dò nhằng ón lai a; xằng táng chín nau lá?
LIÊN: Lan xẩu slướng pện cần hâư au chế.
THAO: Nắm ch’ư xẩu slướng náo, đây slao lai nấy, bấu quá nhằng
m’ang fiệc vạ lưởc khên quả chầy lá. Tọ củng ch’ư, nhằng ón l’e xa hết chin
cón, au khươi hết lùa bấu mì lăng cẩn cản, nỏ?
LIÊN: Dí dà, pả phuối chò slim lan chả lá?
II.
TỪ NGỮ
1. Ch’i
ch’ai: thong thả
2. Chướng
chửc: gìn giữ, đề phòng
3. Lục
pjai: con út
4. m’ang:
Mải , mải mê
5. Táng
chin: ăn riêng, ý nói xây dựng gia đình.
6. Au
khươi, hết lùa: cưới rể, làm dâu; lấy vợ lấy chồng
7. Dí
dà: ôi dà, ái chà
8. Chò
slim (chò khoăn): an ủi tinh thần; động viên
9. Xẩu
slướng: xấu
10.
L’ươc: chọn, lựa, kén
III.
NGỮ PHÁP.
Cách biểu thị yêu cầu. Khi có nhu cầu, đòi hỏi
người khác, tiếng Tày dùng các hình thức diễn đạt sau:
1. Dùng ái
(Muốn) làm vị ngữ của câu, thể hiện sự mong muốn, đề nghị một cách nhẹ nhàng.
Ví dụ:
Lan ái pả pang lan kỷ fiệc. (Cháu
muốn bác giúp cháu một số việc.)
Lan ái pây vạ mé. (Cháu muốn đi cùng bà.)
2. Dùng đuổi,
đuổi nớ để cuối câu, thể hiện yêu cầu nhẹ nhàng, người nghe không bị
bắt buộc phải thực hiện.
Ví dụ:
- Pả ch’oi
lan đuổi nớ! (Bác giúp cháu với nhé. )
- Hăn mạy chứ pù slung
đuổi nớ! (Nhìn thấy cây nhớ đến
núi cao nhé!)
- Mé thả lan đuổi.
(Bà đợi cháu với.)
3. Dùng từ c’oi +
động từ, biểu thị yêu cầu có tính khuyên bảo.
Ví dụ: Cỏi ngòi
nè! Hãy xem nào.
4.Dùng pây
đặt cuối câu biểu thị yêu cầu có ý bắt buộc người nghe thực hiện một hành động.
Ví
dụ: oóc noọc pây! (Ra ngoài đi! )
5. Dùng dè, nè
đặt cuối câu, biểu thị yêu cầu có tính khuyên nhủ.
Ví dụ: Chin
nè, chin mại dè! (ăn đi, ăm luôn đi nào)
IV. LUYỆN TẬP
1.
Biến đổi các câu sau thành câu
biểu thị yêu cầu - đòi hỏi.
a. Noọng
pây chồm nặm pé.
b. Hung
khẩu hẩư noọng chin.
c. Lủc
pây hen vài .
d. Chài dá lao .
e. Ná
đảy hết lạ .
2.
Tập đọc và trả lời câu hỏi:
-
Noọng viểt xong dá, chài ngòi
đảy lụ xằng?
Đồng chí đội trưởng dân quân
căm xáu Đắc bâư lý lịch mà ngòi.
Noọg mì
ten bí lăng them bấu? Đồng chí đội trưởng slam.
-
Noọng mì ten bí tọ bấu ái viểt,
lao boong khua. Đắc hác hăn nhẻn, chạp nả đeng. Đồngchí đội trưởng ngòi bâư lý
lịch:
Họ; ten: Hoàng Thị Đắc, 15 pi,
sinh quán xạ Minh Khai, huyện Điềm He, tỉnh Lạng Sơn.
Pỏ oóc: Hoàng Văn Chu, 50 pi, thây thư nà; Thời Tây: Lỉnh khổ
đỏ, này hết giao thông slống chỉa xạ.
M’e oóc: Trần Thị Phủng, 52 pi,
thây thư nà.
Pỉ noọng tam tó: Cần toọc, bấu
p’i, bấu noọng.
(..... .....)
Mì cần nấng ngử
khảu pác tu mà:
-
Khỏi slam bấu ch’ư, dú nẩy mì
pí tầư tên roọng Lý Thị Đắc bấu? Hanh
hát hanh tính phựt tặng.
-
Mì, chài ạ, tọ họ Hoàng chầy.
Đắc khoang tính lồng pầu, pjá cằm.
-
Pí mì cầư đâng rườn ten roọng
Coóng bấu, Lý Văn Coóng? Cần slống slư slam. Đắc hăn lạ. Tựt từ dú bấu chắc pjá
cằm pền lừ. Cần slống thư tắng cằm phuối t’e slưởng tác tẻo pây phăn phi.
-
Đâng rườn noọng bấu mì cần ten
roọng pện nẩy, tọ chài hẩư noọng ngòi phong bì đảy bấu. Đắc cuốn lản slam cần
slống slư. Căm nghé phong bì, Đắc pắc pí ngòi:
Cần phác slư Lý Văn Coóng, Tỉnh
đội dân quân X. Phong bì đề rọ chát: “Phác hẩư noọng Lý Thị Đắc, đội ca múa
thuộc phòng Văn hoá, uỷ ban hành chính liên khu Việt Bắc”.
-
Lao tố ch’ư dá mầng ạ.....
-
Tọ khay mà bấu ch’ư thư phác
hẩư noọng l’e m’en lăng xá bấu chài?
(Nông
Viết Toại)
CẰM SLAM:
a. Lý
lịch của Đắc pền lừ lai?
b. Tại ca
lăng Đắc bấu đi nhận bâư thư?