Cách diễn đạt sự so sánh:
1. So sánh
ngang bằng: táy, tồng, bặng, bặng cạ
- Táy/tày: dùng
để biểu thị sự bằng nhau về một khía cạnh cụ thể. Ví dụ:
Ngoài ra táy cũng hay được sử dụng tương
đương bặng
- Bặng/bặng cạ: như, như là, dùng
để diễn tả sự tương đồng. Ví dụ:
Mắn
bặng phja, na bặng đán (tục ngữ): (Vững
chắc như núi đá, dày đặc như vách núi)
-
tồng/ái tồng: giống, gần giống
nhau. Ví dụ:
Lục đếch tồng p’o
lai: con giống bố quá
2. So sánh
hơn kém.
- Sử dụng hươn khi so sánh giữa hai vế cụ
thể. Ví dụ:
chài Thành slung hươn pí Na: Anh Thành cao hơn chị Na
- Sử dụng quá khi muốn nói cái gì đó hơn
nhưng chung chung không cụ thể. Ví dụ:
pi nấy đế hêt đây quá: anh ấy đã làm tốt hơn
3. So sánh bậc nhất:
sử dụng từ ết hoặc nhất
Ví dụ:
rườn bác Thành quảng ết tằng bản: Nhà bác Thành rộng nhất bản.
chang bản, pí Na mjảc nhất: Trong bản, cô Na đẹp nhất