Bài 16: C’OI, CHẮNG, DÁ, LỐ, ĐANG SLÍ. (ĐÃ, SẼ,ĐANG)
I. HỘI THOẠI
LIÊN: Vằn lừ c’oi pây, Na n’o?
NA: Vằn lừ c’oi pây tố đảy, pài vằn lừ chắng slon chầy; tọ mà rườn
hâng dá, ái pây khoái ỉ nấng sle nhằng chắp xặp t’i dú.
LIÊN: Pện noọng Hiền pây dá l’o?
NA: Hiền đế pây tẳm vằn ngoà dá. Mì bảt Hiền đang slí
slon ôn dú trường dá lố.
LIÊN: Ừ, pện l’e vằn pjục Na pây lố nớ.
II. TỪ NGỮ
1. C’oi dằng: thong thả.
2. Ch’i ch’ai: từ từ
3. C’oi: sẽ, hãy
3. đế, đế đề: đã từ lâu
4. dá: rồi. (Từ biểu thị
quá khứ, luôn đứng sau động từ hoặc cuối câu)
5. ngám: vừa. (từ biểu thị
quá khứ gần). Ngám pây: vừa đi
6. chắng: vừa, vừa mới làm
một việc gì đó
… chắng…: mệnh đề có
cái này thì mới có cái kia, mì kin chắng hết: có ăn mới làm.
7. d’i ... d’i.... :
Vừa ... vừa ... D’i chin d’i cảng tuyện: vừa ăn vừa nói chuyện.
8. Ngám .... dền... : Vừa
... liền...:Ngám nòn dền đắc. Vừa nằm đã ngủ.
9. Tứn quân chắng slôn
đăng mạ, hết xạ chắng lụ loạ slon slư: Xuất quân mới đóng cương ngựa, làm
ông xã mới mò mẫm học chữ. = Nước đến chân mới nhảy.
III. NGỮ PHÁP.
1. Phụ từ chỉ thời
gian.
Để chỉ thời của hành động,
tiếng Tày dùng các phụ từ có ý nghĩa chỉ thời đi kèm theo động từ hoặc để ở
cuối câu.
Dá để ở cuối câu, biểu thị thời quá khứ. Noọng
chin ngài dá. Em ăn cơm trưa rồi = Em đã ăn cơm trưa. Trong ngôn ngữ
hiện đại, tiếng Tày còn dùng đạ (vay mượn đã) của tiếng
Việt, đặt trước động từ. Ví du: khỏi đạ xo phép dá (Tôi đã xin phép
rồi)
Ngoài dá, để
biểu thị ý nghĩa quá khứ, tiếng Tày còn dùng các phụ từ náo, ngám, đế, đế
đề đặt trước động từ.
Đang slí đặt trước động từ, chỉ thời hiện tại. Đang
slí chin ngài. (Đang ăn cơm trưa). Trong nói năng, người ta cũng thường
dùng đang như trong tiếng Việt.Ví dụ: Đang chin ngài (đang ăn cơm
trưa)
C’oi đặt trước động từ, biểu thị thời tương
lai. Chin xong c’oi pây. (ăn xong sẽ đi), c’oi ngòi (để xem). Trong giao tiếp,
thường thấy dùng “xẹ”, vay mượn từ sẽ của tiếng Việt để biểu thị
thời tương lai. Ví dụ: Câu xẹ pây slam ban quản trị vạ chủ nhiệm ngòi.
(Tao sẽ đi hỏi Ban quản trị và Chủ nhiệm xem sao).
Chắng cũng biểu thị thời tương lai, nhưng có ý
chỉ sự việc tiếp theo một sự việc khác. Ví dụ: Chin ím chắng mì lèng.
(Ăn no mới khoẻ.)
2. Cách biểu thị sự
ngạc nhiên:
Hỏi dò, hái dà... ơ /
vớ. Biểu thị ngạc
nhiên khi thấy thực tế khác với điều mình tưởng. Ví dụ: Hỏi dò, háp khẩu
nẩy mì hả slíp cân vớ. (Ái chà, gánh thóc này năm mươi cân cơ đấy- tưởng không
có nhiều đến thế)
A lối. Biểu thị điều trước đó không ngờ. Ví dụ:
A lối, chài Bường. (A, anh Bường! – trước không nghĩ rằng có anh Bường ở đây) A
lối, kềm lai (Ôi, mặn quá)
A lối ...á. Biểu thị một sự thật mà ngoài dự tính đến
mức chưa tin nổi. Ví dụ: A lối, pí chắng mà á? (Ôi, chị mới về à?- Tưởng
chị không đến/ chưa thể đến)
IV. LUYỆN
TẬP.
1. Dùng các từ: cón,
dá, ngám. chắng, coi, đang slí, xằng điền vào chỗ trống:
a. Chài ới, mà kin ngài
........ Kin ngài ..... ..... pây lọm sluôn nè.
b. Vằn ngoà noọng đảy Chủ
tịch cạ ........ : bươn lăng ..... .... au chèn thoẻ chầy.
c. Kỉ l’âư nà cằn khuổi nặm
noòng lủp lộm lẹo .... .
d. Vằn pjục khỏi ........
pây pang p’i noọng.
đ. Noọng Na .... ....
đảy 15 pi, nhằng ....... ........ slon slư, bấu ........... mì fiệc lăng hết
đảy nau.
e. Noọng ..... chắc phuối
Tày náu.
2. Đọc và dịch ra tiếng Việt:
Cần Tày đế tẳm t’ơi pửa mì
slư Nôm. Nhoòng slư Nôm, cần t’ơi cón tặt đảy lai tuyện Nôm. Bặng cạ: Nam
Kim - Thị Đan, Lương Quân – Bjóc Lả, Lương Nhân, Khảm Hải....Thâng ca này, đảy
chắc cạ xa đảy 60 lai tuyện Nôm Tày. Tiểng Tày mì cốc co tứ tiếng Tày –
Thải, tọ chang tiểng Tày mì lai cằm (từ) au cằm Keo, cằm Hán mà phuối. Bặng cạ:
xẹ, đạ, bọng, puôn pản, tỉnh toản là cằm Keo; pằng dạu, xăn cha,
phong lưu l’e cằm cốc Hản. Mì l’oi cằm, chang tiểng Tày mì từ dá tọ vận
nhằng dim cúa Hán vạ Keo them, sle phuối đảy ng’ai. Bặng cạ: Tày cạ hua châư
dá tọ nhằng cạ slim, Tày mì nhình, chài dá tọ nhằng phuối nam,
nự them.Tẳm hâng lai dá, cần Tày, cần Keo, cần Nồng dú xẩư căn, cằm phuối y
noi căn, ăn tỉ lao tố bấu phiến đảy.
3. Tập dịch sang tiếng
Tày:
Đây là phòng khách anh Nam . Ở giữa
phòng có một cái bàn. Trên bàn có vài quyển sách và một lọ hoa. Bên cạnh bàn có
4 chiếc ghế. Cạnh cửa sổ có một chiếc xe đạp, còn ở giữa, gần cửa ra vào
là chiếc vô tuyến.
4.Tập đọc
PÂY
DƯƠNG BẠN CÁU
Hâng bấu pây tàng lổc nhả cà
Cò ngầư vằn nẩy chắng dò kha
Chập cầư c’ung cuốn slam mà
mại
Bấu phúng chủa rườn c’ung
phúng ma.
(Nông
Viết Toại)