Bài 18: PI NOỌNG BẢN C’ON (ANH EM LÁNG GIỀNG)
I.
HỘI THOẠI
AN: Pá
pây hâư chế?
PÁ: Pá pây Bản Chang.
AN: Bản
Chang dú tẳm tầư dế, pá?
PÁ: Bản
Chang dú xạ Cao Sơn.
AN: Pá
pây Bản Chang, xạ Cao Sơn hết lăng chế?
PÁ: Hái
dà, lục đếch slam lăng lai dè. Cần ké hâu pây mì fiệc bản, phiệc mường. Vằn
ngoà pây háng hăn cần cạ pả Ón pền khẩy, pá t’e pây dương ngòi cón. Tàng
bấu pây tẻo lổc nhả cà, pi noọng bấu pây mà pền lác.
AN: Pả
ón pền khẩy, pá pây dương l’e ch’ư dá. Tọ hâu cạ: slíp p’i noọng
tàng quây bấu táy hua đuây tò tó. Ao Cản rườn tẩư tố pền khẩy, dú rườn đảy
slam vằn dá, pỉ noọng chang bản pây dương ái lẹo dá, tọ rườn lầu xằng mì cần
pây thâng nau ớ.
PÁ: Hừ,
l’ac mạy tển, l’ac cần rì. Cần chang bản, chang xạ láo lúng tố pền p’i noọng
lẹo. T’i hâư lai mạy tứn pền đông, t’i hâư mì lai rườn pền bản, tua
cần dú đuổi căn pền p’i noọng khen kha, tam tó.
II.
TỪ NGỮ
- Bản:
xóm, Bản con; làng xóm (Bản người Tày thường có từ 3 nhà trở lên, bản đông
người có thể hàng trăm nhà) từ bản còn dùng để nói về quan hệ láng
giềng.
Xạ: xã
- Slíp
pi noọng tàng quây bấu tày hua đuây tò tó (tục ngữ): mười anh em đường xa
chằng bằng gần nhà chung ngõ.
- Tàng
bấu pây tẻo, lổc nhả cà, pi noọng bấu pây mà pền lác: đường không đi
ngập cỏ tranh, anh em không đi lại sẽ thành người dưng (xa lạ.)
- Khen
kha: chân tay (ruột thịt)
- Lảc
mạy tển, lảc cần rì: Rễ cây thì ngắn, tình người thì dài.
- Mường:
Vùng, miền, khu vực.(Trong ngôn ngữ hiện đại ít dùng từ mường). Mường bản: thôn
xóm nói chung.
- Fiểc
bản: Công việc xã hội.(Trái với việc nhà)
Tam tó: anh em liền kề; liên
quan, dính líu
III.
NGỮ PHÁP:
1.
Cách biểu thị ý thích.
Noọng ái pây
háng đuổi mé. Em muốn di chợ cùng mẹ.
Chài nắt bâư
slửa nẩy. Anh thích chiếc áo này.
Tinh
then mi lai á. Nghe hát then thích lắm.
Te bấu hứn slon náu. Nó không thích học đâu.
Để biểu thị ý muốn, sự yêu thích, tiếng Tày
dùng các từ ái (muốn), nắt (thích), hứn (muốn,
thích thú) và từ thích để biểu thị, mi (say
mê).
2. Mái cạ ... tố...:
mặc dù .... nhưng.... Mái cạ bấu mì họ tố pền pỉ noọng.(Mặc dù không cùng họ
cũng trở thanh anh em)
IV.
LUYỆN TẬP
1. Tập
đọc và dịch ra tiếng Việt.
Cần Tày dú đuổi căn pền bản. Bản mì lai rườn. Mì bản hạng pác lai
rườn. Phấn lai, bại rườn dú chang bản pền p’i noọng, mái cạ bấu
chung họ tố ngòi căn bặng pỉ noọng khen kha.
Tẳm t’ơi p’ưa, cần Tày chung bản chung mường, rườn hâư mì fiệc
lăng, cần chang bản mà pjọm. Rườn hâư mì phi thang, bản c’on xày chắc. Rườn
pang booc khẩu slan, rườn pang béc phừn. Cần ch’oi công, cần ch’oi cúa. Rườn
hâư mì lẩu chà, mọi rườn mọi mà chồm, tò xày sli lượn chồm khươi chồm lùa. Hạy
cạ rườn hâư mì cần pền khẩy, pi noọng chang bản mà đo, n’ăng xảng căn quá cừn
tó rủng.
Ăn rườn chạn chăn quảng, tằng bản mà pjọm nả vận bấu têm. Hết
then, hết lượn, nhang phi, xỉnh lẩu .... fiệc lăng tố dú chang rườn chạn lẹo.
Bản cần Tày chin dú vạ căn, mì lai rườn tọ rườn tầư fiệc đây mjạc,
fiệc puồn hý cần tầư tố ngòi bặng fiệc sluổn bản.
2.Trả
lời các câu hỏi.
a. Pá
An pây hâư. Hết lăng?
b. Nhoòng
lăng p’i noọng rèo pây tẻo dương căn?
c. P’i noọng
kha bản ngòi căn pền rừ?
d. Ăn
rườn chạn cần Tày sle dủng khẩu bại fiệc lăng?
3.Bạn
sẽ nói bằng tiếng Tày như thế nào nếu bạn:
a. Muốn
được người khác giúp đỡ.
b. Muốn
giúp đỡ người khác.
c. Thích
được nghe hát lượn.
d. Một
bài hát then làm bạn thích thú (hấp dẫn)