SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 19


Bài 19: CẦN TỈ HẾT LĂNG (ANH ẤY LÀM GÌ?)

I.  HỘI THOẠI
1.
HÙNG:  Pú dú rườn nỏ?
PÚ KHẢI: Ừ, lan l’o? Lan dú hâư mà? Mì fiệc lăng đây chế?
HÙNG: Lan chắng náo dú huyện mà. Lan ái xa rườn cốc bản. Bản lầu cần hâư hết cốc n’o?
PÚ KHẢI: Lan dú huyện mà, lao tố mì fiệc cẩn. Pú slam pền bấu ch’ư, pện lan mì chỉa cúa huyện vạ cú xạ bấu n’o?
HÙNG: Tói bấu đảy, Lan mì chỉa cúa huyện mà thâng xạ, xạ tẻo mì chỉa mà bản. Nẩy, pú ngòi nè. Ăn nẩy l’e chỉa cúa xạ hẩư lan mà bản lầu chùa pỉ noọng tổ chức đội chướng chực bản mường slâư sloóng.
PÚ KHẢI: Ỏ, pện l’e đảy á. Trưởng bản l’e chài Thàng. Rườn te dú hang bản. Lồng nẩy, quá pạng dại, pây dắp them l’e thâng á.
HÙNG: Lan pjom bái pú nớ!
2.
HÙNG: Bản lầu nẩy roọng hết bản Nà Nưa nỏ?
THÀNG: Ch’ư  á. Chài Hùng dú huyện mà mì fiệc lăng đây dế?
HÙNG: Noọng dú huyện mà cảng tuyện đuổi chài chùa p’i noọng hết coọc mu, l’ang vài oóc quây rườn sle bản c’on slâư sloóng.
THÀNG: Pện nẩy l’e đây lai á. Tọ fiệc nẩy ái hết đảy khoái, boong lầu lèo cảng tuyện đuổi pú Khải, cần ké cốc bản. Dú kha bản l’e pện: cần ké cốc bản tứn hua chùa cón fiệc lăng tố ng’ai; fiệc lăng toỏng thâng thói cáu, cần ké bấu thông, khỏ hết lai.
HÙNG: Pện nẩy boong lầu pây chập pú Khải a nỏ.
II.TỪ NGỮ:
Rườn: a. ngôi nhà; b. gia đình.
Tu: cửa.
tu ảng: cổng
c’oong: sân
l’ang : 1. sân (dưới nhà sàn)    2. Chuồng (trâu, bò)
các: gác
xá: gác bếp
pài rườn: mái nhà
bản: làng, xóm
bản c’on : làng xóm
hua bản: đầu làng
hang bản: cuối làng
rườn chạn: nhà sàn.
rườn slảng: nhà  sàn cột  kê đá tảng
cần ké cốc bản: già làng
cốc bản: trưởng bản.
Chủa  rườn: chủ nhà.
phảc: lát sàn nhà bằng tre
pản: ván
sluông: vách (tường) bằng gỗ
thoóc (phjóc):lạt
bủn pác: bĩu môi
Cà: cỏ gianh. Phảc: tre hoặc mai chẻ ra lát sàn nhà
Sluông: vách gỗ;  Mạy pàu: cây vầu, mạy pheo: cây tre, mạy muồi: cây mai
Nả thản: phía trước ban thờ
ún: ấm. đét ún: nắng ấm.
III.    NGỮ PHÁP:
1. Kết cấu ghép: ái ...... rèo ......   : muốn .....thì/ phải….
           Ví dụ: a. Fiệc lăng ái hết khoái, boong lầu rèo cảng tuyện đuổi pú Khải. (Việc gì muốn làm được nhanh, chúng ta phải bàn chuyen với ông Khải.)
b. Ái kin mác rèo n’ăm mạy. (Muốn ăn quả thì phải trồng cây.)
c. Cán bộ ái tỉnh then lượn rèo chắc phuối Tày.
Dạng láy của từ. Trong tiếng Tày, khi muốn diễn tả điều gì đó có tính số nhiều hoặc liên tục thì dùng cách lặp (láy) từ.
Ví dụ: lầng --> lầng lầng : đều --> đều đều, thường thường
         Khước chằng--> khước chằng chằng: Cười ầm ---> cười ầm ầm.
         Pây tẻo ---> pây pây tẻo tẻo : đi lại --> đi đi lại lại.
         Phiêng lít ---> phiêng ca lít. Kheo xát---> kheo ca xát
IV.   LUYỆN TẬP
1. Tập đọc và dịch ý
Bản boong khỏi phấn ngoạ phấn cà
Phấn chiếc phảc lọm pha nả thản
Phấn đang slí xẻ pản tó sluông
Lườn xằng đảy cạch phon khao xoác
Phảc mạy pàu l’am thoóc mạy pheo
Khứ mạy muồi nhằng phiu kheo xát
Bấu lao cần bủn pác diềm khua
Táp bâư ảnh Cụ Hồ nả thản
Sle ún lườn ún bản hết chin...
                               (Thơ: Nông Viết Toại)
Cằm slam: 1. Rườn l’ang dú  kha bản pền rừ?
  2.Tua cần kha bản cần Tày chướng slim mòn lăng?
2. Hoàn thành các câu sau:
- Ái chin pja rèo.....
- Ái bản mường yên ỏn rèo.....
- Ái rườn l’ang đây mjảc rèo ......
- Ái đảy mọi cần slương điếp lầu rèo......
- Bấu ái nặm noòng thúm, rèo .....
3.Hãy biến đối các từ cho sau đây thành dạng láy chỉ số nhiều và đặt câu với dạng láy.
Ví dụ: l’iêu l’oa --> liểu liểu loả loả. Hò An pây l’iêu l’iêu l’oa l’oa quá vằn. (Thằng An đi dong chơi suốt ngày)
Khửn lồng, tót doắc, rườn l’ang, bản c’on, bảc pả, khua khước, khẩu nặm; chin dú...


Popular Posts

Cuộc đời và sự nghiệp Thượng tướng Chu Văn Tấn

SỰ TÍCH TẠI SAO VỊT KHÔNG BIẾT ẤP TRỨNG

NÓI XIN CHÀO THEO CÁCH CỦA NGƯỜI TÀY - NÙNG

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 50

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 25

Popular Posts

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 48

NÓI XIN CHÀO THEO CÁCH CỦA NGƯỜI TÀY - NÙNG

SỰ TÍCH TẠI SAO VỊT KHÔNG BIẾT ẤP TRỨNG

CÁC TỪ CHỈ VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG TIẾNG TÀY - NÙNG

SLON PHUỐI TÀY-NÙNG. BÀI 49

Popular Posts

CẨU CHỦA CHENG VÙA (CHÍN CHÚA TRANH VUA)

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 1

Các thì trong tiếng Tày - Nùng

VẤN ĐỀ CƯƠNG VỰC NƯỚC ÂU LẠC

VẤN ĐỀ ÂU VIỆT VÀ LẠC VIỆT

TRUYỀN THUYẾT TÀY - NÙNG: 3 TRUYỆN

MỘT GIẢ THIẾT VỀ SỰ PHÂN CHIA CÁC DÂN TỘC TÀY, NÙNG

Người truyền lệnh bằng tiếng Tày trong Chiến dịch Điện Biên Phủ

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 24

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 42