Bài 20: MỐC SLIM XÁU ĐIN T’I
(TÌNH CẢM QUÊ HƯƠNG)
I.
HỘI THOẠI
AN – Lan chắng mà l’iêu lỏ?
BÌNH. Chử á. Lan náo mà vằn ngoà. Bảc lèng chầy
lá?
AN. Bác nhằng lèng chầy. Lan mầng pây hâng đảy
20 pi dá, pửa tầư chắng đảy mà đin t’i?
BÌNH. Lan nhằng kỉ pi them chắng đảy mà. Pây hết
chin tỉ cần, tọ mốc slim vận chứ đin chỏ. Chứ nặm bó hua bản, chứ mác cưởm hang
pja, chứ bác pả, ao a , chứ bại vằn hen vài cằn khuổi.
AN. Pện lẻ đảy á, pây hết chin l’e pây, tọ mốc
slẩy bấu đảy lừm đin nhả, pỉ noọng, lan nớ.
BÌNH. Lan bấu lừm đảy náo.
II. TỪ NGỮ
1.
đin t’i, đin nhả: quê hương
2.
đin chỏ: đất tổ
3.
nặm bó: giếng nước;
4.
mác cưởm: trám trắng
5.
hang: nấu canh; Mác cưởm hang
pja: cá nấu canh trám
6.
tức tàng: đào đất làm đường;
7.
tàng luông: đường lớn, đường
cái
8.
thư tha: chữ nghĩa, sách vở
9.
kheo ứt: xanh mướt
10.
cần tài ngào: người khổng lồ
11.
hổm khân queng: đội khăn xếp
12.
pộc lồng nhọt khau: lặn xuống
sau đỉnh núi
13.
đét ngà pja: nắng chiếu xuyên
qua đỉnh núi trông như hom giỏ.
14.
rủng pjực: sáng rực
15.
bjắng bjắng: ròn rã
III. NGỮ
PHÁP
1. Từ
chỉ đơn vị
* ăn: cái, chiếc,
quả. Ví dụ: ăn mác ội: quả ổi; ăn cuổi: quả chuối, ăn rườn: ngôi nhà, ăn tu:
cái cửa.
* mảc: cái,
chiếc, con (dùng để chỉ những công cụ cầm tay). Ví dụ: mảc pjạ: con dao, mảc
khêm: chiếc kim, mảc bai: cái cào cỏ.
* bảt:
phát, nhát. Ví dụ: bảt pjạ: nhát dao, phát chém.
* các từ dùng để đong, chứa
cũng có thể làm đơn vị đong đếm. Ví dụ: cuôi (sọt): sloong cuôi mác pục: hai
sọt quả bưởi. hả bẳng nặm: 5 ống nước.
2.
Câu ghép với cặp từ : bấu tán ..... nhằng (Không chỉ ..... mà còn)
Bấu tán cần chang rườn đai
nhằng mì p’i noọng kha bản.
Chài Hùng bấu tán chắc
slư nam đai, nhằng chắc phuối Tây them.
IV. LUYỆN TẬP
1. Dựa
vào nội dung phần hội thoại trên đây, trả lời các câu hỏi:
a. Bình
pây hết chin tỉ quây đảy kỉ pi dá?
b. Bình
nhằng chứ ăn lăng lai?
2. Dùng kết cấu “bấu tán .... nhằng....” ghép
các câu a và b sau để tạo thành câu ghép.
- a.Bản Nà Lẹng mì lai rườn ngoạ. b. Bản Nà Lẹng mì tàng luông.
- a. Lục đếch pây slon slư. b. Cần ké slon slư.
- a. Bình chứ bảc pả ao a chang bản. b.
Bình chứ mác cưởm, nặm bó cúa đin
t’i.
3. Đọc và dịch
đoạn văn sau:
BẢN NÀ LẸNG
Bản Nà Lẹng dú lặm pù slung, tọ ca này mỳ xe
khẩu thâng bản. P’i noọng tằng bản táng chùa căn tức tàng luông hẩư mọi cần pây tẻo đảy khoái,
xe ô tô khẩu oóc khai dự cúa cái đảy ng’ai. Mảy mác dú chang đông rèo tàng
luông mừa tẩư xuôi, thư tha tằng bại cúa dủng đai tó rèo tàng luông mà thâng
kha bản.
P’i
noọng bản Nà Lẹng m’ưa cón tán mì cần Tày vạ cần Nồng đai. Ca này nhằng mì cần
Keo, cần Dao them. Slí dân tộc dú vạ căn, tò xày hết nà, n’ăm mạy, chay mác.
Bại pò chè kheo ứt, đếnh quây bặng cần
tài ngào hổm khân queng.
Phong
cảnh Nà Lẹng chăn đây ngòi. Pài mà, tha vằn pổc lồng nhọt khau, đét ngà pja
chỏi lồng, bát lương, bát đáo. Lục đếch pây slon slư mà nèm tàng quá pàn pù,
ngàu rì khửn bại rẩy quảng.
C’ăm đăm mà, bản Nà Lẹng đén
điện rủng pjực. Rườn tầư tó mì ti- vi. Lục slao, lục báo sli lượn đuổi căn,
tiểng hanh rì thoỏng quá nhọt phja nặt niểu.
Ăn vằn cần bản Nà Lẹng oóc
tổng, bấu tán cạ thư pjạ chung vài bặng t’ơi cón, mì lai cần thư vài lếch (máy cày) pây thây phưa, tiểng mảy
moòng bjắng bjắng coỏng thuổn tằng đông khau.