Chủ đề : KHÍ HẬU, THỜI TIẾT,
MÔI TRƯỜNG
Bài 21.
PHÂN ĐET
I. HỘI THOẠI
PÚ: Lan à, mửa mẳn t’inh đài páo thời tiết vằn
pjục pền lừ?
LAN: Mửa mẳn
pú bấu t’inh đài nao l’o? Đài cạ:
vằn pjục dú búng slung đông bắc lầu nẩy tằng vằn phạ bấu mì moóc, đét lèng, mồm
lai; pài mà mì phân cải. Thâng đăm mì
lồm.
PÚ: Pện ló. Phân cải, lồm lèng, mì bát nhằng nặm
noòng them ớ.
LAN: C’ăm ngoà, hua c’ăm ngòi khửn bôn hăn đao
rủng choặc tọ ái lủng phân lồng lắt lí. Mùa hạ phân đét thất thường, pú nỏ?
PÚ: Pện lố. Cằm cần ké tó cạ: Bấu slứn cằm lục
slao, bấu slứn đao bươn hả. Lục slao hay phuối nhạu, bươn hả phạ rủng đao tọ ỷ
lúc tẻo phân cải.
LAN: T’i fuông lầu mì slí mùa, pú nắt mùa tầư ?
PÚ: Mùa hâư củng mì ăn đây, ăn xẩu
LAN: Đây xẩu pền rừ, pú?
PÚ: Mùa xuân ún on, bjoóc phông khoóp bại pàn
pù, tọ l’uôn phân mốn, pây tàng slẳm kha. Mùa hạ, mạy mác khửn kheo ứt, phân
lai,đét lai; m’ưa l’e lẹng phéc sluổn nà, m’ưa le phân tọc nặm noòng thúm t’ông.
Mùa thu mác slúc, đét ón, moóc lồng. Hua cẳm nòn rèo quạt, tọ thâng ái lủng rèo
hốm phà nòn chắng đắc. Mùa đông phạ dên, mươi tốc. Mạy lấn bâư...Bươn lạp phạ
mà, tẻo thâng mùa xuân mấư.
LAN: Hết lăng cạ phạ mà phạ mừa?
PÚ: Bươn lạp, bươn chiêng, phạ roọng, phân cải,
mì pày phạ phjet, mác khếp lồng l’e roọng hết phạ mà. Thâng bươn pét, bươn cẩu,
nắm mì phân, phả kheo lin lin l’e roọng hết phạ mừa.
LAN: Pjom bái a. Cảng tuyện xáu pú chăn chắc lai
thình.
II. TỪ NGỮ:
1. đét:
nắng
2. phân
// phôn: mưa
3. lồm:
gió
4. mươi
(muôi): sương; mươi khao: sương muối
5. Phân
mấn: mưa phùn
6. Phạ
phjet: sét
7. Phạ
roọng: sấm
8. mác
khếp: mưa đá
9. lẹng:
hạn hán
10.
nặm noòng: lũ
11.
nặm thúm: lụt
12.
dên //đảng: rét
13.
mồm //pôm,// đướt: nóng, nóng
nực.
14.
bươn chết đảng dẹt dẹt, bươn pét đảng liu liu,
bươn cẩu bấu liểu tàng nặm: tháng bảy trời lành lạnh , tháng tám rét se se,
tháng chín ngại đi về đường thuỷ.
15.
bươn chết phạ bấu phèn, bươn pét then bấu đát:
Tháng bảy trời yên tĩnh, tháng tám ong vàng (vì lạnh) không còn biết đốt người.
16.
Bấu mì khẻo kẹo ngước. Không có răng thì nhai
bằng lợi.
NGỮ PHÁP
1.Cách biểu thị sự cảm nhận.
a. Vằn nẩy noọng hăn dên lai. Hôm nay em
cảm thấy rét lắm.
b. Vằn ngoà pây rẩy tầư phân, rằm thuổn cần cà
này hăn khỏ dú dá. Hôm qua đi làm nương bị mưa ướt hết người, giờ trong người thấy khó chị rồi.
c. Nèn mà, lục đếch hăn nắt lai. Tết đến,
trẻ em cảm thấy thích thú.
2. Khẳng định, phủ định:
Khi cần phủ định, tiếng Tày dùng bấu, mí, bấu chử, mí chử đặt
trước từ biểu thị nội dung cần phủ định. Ngoài ra còn dùng kết cấu bấu
.... náo.
a. Chài Thành bjai rẩy. a’. Chài Thành bấu bjai rẩy. a’’. Chài Thành bấu bjai rẩy náo.
b. Noọng hăn nắt bjoóc tào. b’. Noọng bấu nắt bjoóc tào. b’’. Noọng bấu nắt bjoóc tào náo.
c. Noọng slon slư. c’. Bấu chử noọng slon slư. c’’. Bấu chử noọng slon slư náu.
IV. LUYỆN TẬP
1.Đặt câu diễn tả cảm nhận của mình trước các sự
vật, hiện tượng.
Mẫu: Nặm cắt: Kha khuổi nẩy nặm cắt
lai.---> Khỏi hăn kha khuổi nẩy nặm cắt lai.
Đét mồm;
ma khốp; tàng lính, nà mjạc, cần slim đây,
2. Tập
hỏi và trả lời:
Ví dụ:A. Chài nắt mùa xuân mí?
- Nắt / bấu nắt.
A. Tại lăng?
B. Nắt, nhoòng mùa xuân bấu
thải dên, mì lai bjoóc, bản c’on pây hội lồng t’ông.
- Bấu năt, nhoòng mùa xuân phạ
phân mốn, pây tẻo slửa khoá lằm.
a.
Chài nắt mùa hạ mí? (mì lai mảy mác; phạ đét, mồm lai)
b. Noọng
nắt mùa thu mí? (t’ông nà khẩu sluc, pù pài đét lương, mát mé)
c.
Pí nắt mùa đông m’o? ( mươi mốc
lồng nắc, phạ dên, khấư khoáng)
d. Chài
nắt mùa tầư lai?
3. Chuyển các câu sau thành dạng phủ định.
a. Noọng
lao ma khốp.
b. Chài
nắt hảt then.
c. Lồng
nặm lao luây, khẩu fầy lao mẩy.
d. Noọng
chắc cảng Tày .
e.
Te pây
háng Nà Bon.