Bài 22. ĐẢY / MEN, TẦƯ ( ĐƯỢC, BỊ , PHẢI)
I. HỘI THOẠI
1.
A.Cá ới, cá mì chỉa nai cúa xạ.
B. Pện á? Dò mì fiệc lăng xạ roọng thâng
cá à?
A. Nắm chư roọng náu, nai. Cá nắm chứ nau
lỏ? Vằn pjục le vằn “Quốc phòng”. Cá le cựu chiến binh, cá đảy nai
pây liên hoan them lá.
B. Lỏ? Câu ngơ cạ mì fiệc lăng mòn cẩn men
xạ roọng pây slam.
2.
A. Tại lăng kha khuổi nẩy bát bốc, bảt
noòng?
B. Tại phân, tại đét.
A. Phân đét pửa tầư bấu mì, tại lăng mưa cón
nặm bấu bốc cặn lai?
B. Phuối lai pền lai, tại pi noọng lầu bấu
chắc chướng đông, sle hẩư pù pài đoỏng đó.
A. Dò, mầng đang phuối cằn nà teo pây loà
kha cáy. Đang slí cảng tuyện khuổi nặm bốc, tẻo pây chộc thâng đông pá le tại
lăng?
B. Đông pá vạ nặm khuổi mì nem căn ớ, bảc
ớ. Phạ phân, nhoòng mạy đông ké chướng nặm sle tẩư đin, nặm phân bấu phao
mà bát toọc, khuổi ta bấu noòng cải. Phạ đét, nhoòng mạy chướng đảy nặm tẩư
đin, nặm luây mà, khuổi bấu bốc. Cả này tại pi noọng lầu bấu chướng đảy đông
mạy kha khuổi nẩy chắng bát bốc bảt noòng thuổm tông nà.
II. TỪ NGỮ
Nai: mời, nài. Chỉa nai: giấy mời
Roọng: gọi, triệu tập
ngơ cạ: ngỡ, tưởng là
mửa cón: trước kia
Phuối lai pền lai (thành ngữ): càng nói nhiều
càng có lắm chuyện.
pù pài: núi đồi
đoỏng đó: trọc trụi, cằn cỗi.
nem căn: dính nhau, có liên quan đến nhau.
phuối cằn nà pây loà kha cáy: nói chuyện bờ ruộng lại chuyện chân gà =
nói chuyện nọ xọ chuyện kia.
chướng: giữ, giữ gìn.
Lủc đếch đảy slửa mấư le phằng, cần ké men cằm khôm le
hảy (tục ngữ Tày). Trẻ em được áo mới thì mừng, người già phải nghe lời
cay thì khóc.
III. NGỮ PHÁP
1.
Cách biểu thị ý nghĩa “bị động” (sự thụ hưởng)
a. Đảy: đặt trước động từ, biểu thị chủ thể khi tiếp
nhận một cái gid dó được cho là tốt,tương đương với tiếng Việt là “được”. Đảy
chèn: được tiền. Đảy chin lẩu: được ăn cưới.
b. men, tầư: Đặt trước
động từ, biểu thị chủ thể tiếp nhận một điều gì đó mà mình không mong muốn,
tương đương với tiếng Việt: “bị”, “phải”. Mẻn thai dác: bị chết đói. men,
tầư: dùng như nhau, có thể thay thế cho nhau. Ví dụ: tầư phân / men
phân : bị mưa.
2. Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết
quả.
Kết cấu: a. Tại (mắc tại) A
chắng B.
Tại phân lai nặm chắng noòng cải. Vì trời mưa
nhiều nên lụt to.
Mắc tại mỏ bấu đây,
khây chắng nghiếng. Vì nồi không ngay cho nên chõ bị
nghiêng.
b.A
nhoòng B.
Ví dụ: Ím đo nhoòng mừ bá tha nả nhoòng ao
a. No đủ do chân tay, mặt mày (danh dự) do chú bác.
IV. LUYỆN TẬP.
1. Dùng kết cấu A nhoòng(tại) B ghép
các câu vế a và b cho sau đây thành câu ghép.
A
|
B
|
1- Mưa cón cần lầu khỏ
|
a- Mùa hạ pôm (mồm) lai.
|
2- Khỏi nắm nắt mùa hạ.
|
b- Boong lầu bấu ái nà mẻn lẹng
|
3- Noọng nắt tinh then Tày.
|
c-Tây cướp đin nhả ti lầu.
|
4- Bấu đảy phát đông may.
|
d- Tiểng then Tày nặt niểu.
|
5- Chài Bình mì lai càn điếp.
|
e- Chài Bình mốc slẩy đây.
|
2. Dùng từ đảy/ mẻn/ tầư để điền vào chỗ
trống cho thích hợp:
a.
Bảc
Thành ..... ...... nai pây chin lẩu.
b.
Noọng Lan pây
đông ...... ngù khốp.
c.
Pú ké pây
tàng...... đét mà rườn ...... ... đang phát.
d.
Pi quá bảc Thành
..... ..... pây dương Điện Biên Phủ.
e.
Mé Trưng
.... ..... chập Bác Hồ.
3.Tập đọc và trả lời câu hỏi:
PHJA
BANG
Đét khửn chang nâư chỏi rủng roàng
Đếnh hăn sliểm chít nhỏt Phja Bang
Ấn mà slung ái mì xiên xích
Cay tố sliểm hơn coóc pác khang
Ái khửn Lủng Mình lèo khẩu liểp
Nhược pây Bản Hạu tẻo pàn khoang
Sliểm đây sliểm đứa ngòi pjeo lít
Cháp dú tổng nà tẳng chựa chang. (NVT)
Từ mới: Sliểm chit: nhọn hoắt; nhỏt:
ngọn, đỉnh; ấn: ước chừng; cay tố: có lẽ, tính ra; cháp:
bám giữ. pác khang: Lưỡi cày; chựa chang: chính giữa.
Cằm slam: Phja Bang slung pền lừ? Dương Phja Bang
tồng ăn lăng? Tàng pây tẻo dú Phja Bang khỏ lụ ngai?
4.Viết đoạn văn bằng tiếng Tày; nói về cảm tưởng thích hay không thích
phong cảnh và thời tiết của một địa phương. (Viểt đoạn văn phuối mừa slim ky
nắt lụ bấu nắt, chiết hí vạ phong cảnh ti phuông, tại lăng?)
5. Dịch ra tiếng Việt:
a. Lục đếch đảy slửa mấư le phằng, cần ké men
cằm khôm le hảy. (Tục ngữ)
b. Chài Đồng pam kha tầư nam chổc.
c. Đảy chin nhoòng mô mả, thong thả nhoòng
ti rườn.(Tục ngữ)
d. Bấu mì khẻo lèo kẹo ngước. (Tục ngữ).
e. Lan pây háng men lấư tàng.