Bài 28: PHẢI
CÁT - NHẶP NHỌM
I. HỘI THOẠI
LIÊN
|
: Na ơi, mầng au
hâư đảy nghé t’ây đây pện chế?
|
NA
|
: Ăn nẩy l’e t’ây phải thổ cẩm. Dú rườn Na táng hết au.
|
LIÊN
|
: A lổi, mjạc lai
á, giỏi pện chế. Hết ăn t’ây pện khỏ lai á n’o?
|
NA:
|
: Nhặp t’ây l’e nắm khỏ náu, tắm phải chắng khỏ chầy.
|
LIÊN
|
: Hết pền lừ chắng đảy pền ăn phải thổ cẩm pện chế?
|
NA
|
: Phuối mà l’e pền phuối lai phuối
rì a, tọ pí ái chắc nghề phải cat t’ăm
t’ơi ké cúa cần Tày dú tỉ noọng nẩy, noọng xo phuối thâng cốc thâng co hẩư pí
t’inh nớ.
|
LIÊN
|
: Ầư, pện le đây lai á, pí bố
tán ái mì ăn t’ây phải thổ cẩm bặng noọng, nhằng ái chắc cốc co hết rừ chắng
đảy pền piếng phải đây mjạc pện them.
|
NA
|
: Pí liên ạ, tởi pửa cần Tày bấu
mì rườn mảy tắm phải, tẻo nọi cần pây háng khai dự; phè lăng c’ung tố táng
hết au lẹo. Slửa khoá, slút phà... dổng lăng tố tứ tin mừ hết oóc. Nhoòng
pện, cần Tày chắng mì cằm cạ: Nổc cốt luẩy cằn nà đoải đoải, m’e nhình chạn
hết phải pền hên. Phải cát l’e phiệc cúa m’e nhình.
|
LIÊN
|
: Hết phải l’e rèo hết bại phiệc
lăng lai?
|
NA
|
: Ái hết phải
l’e rèo n’ăm phải. Bươn chiêng, c’ăm đắp, lúc cáy khăn ết, lẳp pi mấư, hâu
oóc hang chàn ngòi slí coóc phạ, hăn t’i hâư đao r’ung lai l’e pây phát r’ây
pạng tỉ sle n’ăm phải.
|
LIÊN
|
: Ngòi đao r’ung chọn t’i năm phải
lỏ?
|
NA
|
: Ừ, tọ ăn tỉ lẻ cần ké phuối
pện chầy, nắm ch’ư cạ cử rèo nèm pện
náo. Phải lồng f’e bươn nh’i, bươn slam, slí luồm co, bjai nhả. Co phải mjảc
quả rèo bít nhọt, bít bâư pây chắng pền mác. Bươn chết, bươn pét, mác phải
thúc, pây mjểt phải mà phjác hảo chắng au khẩu cảo phải mặt pền phải nựa
(phải bông). Phải nựa tẻo rèo công quá chắng pền phải l’uya. Mì phải luya
chắng tẻng oóc phải pẳn. Ái tắm phải lài thổ cẩm, rèo nhọm phải pẳn màu đeng,
lương, khao , kheo... Cần Tày au bâư mạy, pước mạy mà tổm hết da nhọm phải. Phải nhọm bâư mạy, pước mạy n’ưng mái cạ
thâng khát tọ màu xằng mại.
|
LIÊN
|
: Dò hết phải thổ cẩm khỏ nỏ. Lục
slao cần Tày tảy n’ai ca lại a.
|
NA
|
: Pí Liên mí chắc nau l’o, cần Tày
mì cằm cạ: Lục slao phả mừ nắm đăm cón phải, ăn bươn vằn pét vằn slam, oóc thâng
háng p’o chài bấu tuộng.
|
LIÊN
|
: Dò, chăn pện pí Liên bấu quá làn
đai lò?
|
NA
|
: Bấu lao náo, pí Liên l’e cần
Keo, hết cán bộ dá l’e táng...
|
II. TỪ NGỮ
1. Tắm phải: Dệt vải
2. Cảo phải: Cán bông
3. Tẻng phải: Kéo sợi
4. Ký thúc: Khung dệt
5. Nhặp slửa, xỉn: Khâu áo, váy
6. T’ây // tủi//tòi: túi
7. Phải cát: vải vóc (vải
nói chung)
8. Bâư mạy: lá cây
9. Pước mạy: vỏ cây
|
10. Phải khao: Vải trắng
11. Phải đăm: Vải đen
12. Phải lài: Thổ cẩm
13. Phải bjoóc: vải hoa
14. Nhọm: nhuộm
15. Tảy n’ai : chịu khó, cần
cù
16. Quá làn: quá lứa, ế chồng
17. Thâng cốc thâng co: tận
gốc, tận rễ
18. Nhặp nhọm: khâu , nhuộm vải.
19. Công phải: bật bông
|
III. NGỮ PHÁP
Câu ghép
1. Câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến:
bấu tán ....... nhằng.......:
không những … mà còn …
Ví dụ: Pí bố
tán ái mì ăn t’ây phải thổ cẩm bặng noọng, nhằng ái chắc cốc co hết rừ chắng đảy pền piếng phải đây mjạc pện
them.(Chị không những muốn có cái tíu thổ cẩm như của em mà còn muốn
biết cặn kẽ làm thế nào mới có được tấm vải đẹp như thế này nữa.)
Lục slao cần Tày bố tán cạ hết nà
đai, nhằng chắc hết phải, nhặp nhọm them.(Con gái Tày không chỉ biết làm ruộng
mà còn biết dệt và may vá)
2. Câu ghép chỉ quan hệ nhượng bộ:
Mái cạ ......... tọ .....: Mặc dù…. nhưng…
Ví dụ: mái cạ phải dung tẳm khát
tọ màu xằng mại. (mặc dù vải dùng đến lúc rách nhưng màu vẫn không phai.)
IV. LUYỆN TẬP
1.Tập đọc và trả
lời câu hỏi.
TẮM PHẢI
Tắm phải l’e chăn nghề truyền thống
cúa cần Tày. Piếng phải sle nhặp pền slửa, xỉn cắp lai đồ hẩư tua cần. Sle hết
đảy phải, bươn chiêng, bươn nh’i, hâu lèo pây hết rẩy n’ăm phải. Thâng
bươn pét hâu chắng pây mjểt mác phải au mà phjác đét hảo dá chắng cảo vít muối
pây pền phải cảo. Phải cảo đảy pắn pền khon, tẻng pền lẩm dá chắng au mà tắm
pền piếng phải. Nhằng mì lai tỉ tắm phải mọn, pện hâu nhằng lèo n’ăm co mọn,
liệng mọn au quéng te mà tẻng pền lằm sle tắm phải.
Tắm phải l’e nghề của cần mẻ nhình.
Tứ nhằng eng slíp pi, slíp hả pi, bại noọng nhình lèo n’ăng khẩu ký húc slon tắm phải. Mẻ oóc,
p’i nhình slon hẩư lục nhình, noọng n’a
n’ăm phải, cảo phải vạ tẻng phải, tắm phải. Thâng slíp pét pi, bại noọng nhình
lèo táng tắm đảy phải khao, phải nhọm đăm, phải lài, phải bjoóc, nhặp slửa xỉn
mấư sle pây hết lùa.
CẰM SLAM:
1. Piếng phải sle hết lăng mòn?
2. Co phải n’ăm khẩu bươn hâư?
3. Tắm phải lẻ nghề cúa cần tầư?
4. Bại noọng nhình lèo slon tắm phải tứ kỷ lai pi?
5. Cần tầư tạy noọng nhình slon tắm phải?
6. Kỷ lai pi bại noọng nhình táng tắm đảy phải?
2. Tập đặt câu với các từ.
Tặt cằm tó bại từ: Tắm phải; cảo phải; ky húc; phải
bjoóc.
3. Tập nói:
a. Hãy tưởng tượng mình là cán bộ kỹ thuật, dùng tiếng Tày
hướng dẫn nông dân trồng bông dệt vải.
b. Nhìn tranh và giải
thích bằng tiếng Tày: Tranh vẽ ai, làm gì, dụng cụ và vật liệu của công việc.
