Bài 29: CHÙA CĂN PÂY
HÁNG (RỦ NHAU ĐI CHỢ)
I. HỘI
THOẠI
- CHÀI TUẤT: Noọng nhằng chứ thâng
vằn háng mỏ?
- NHÌNH NHI: Lăng bố chứ dè! Vằn
pjục lá! Háng tỉ lầu oóc vằn slam vàn pét âm lịch.
- CHÀI TUẤT: Ch’ư lố. Noọng pây mí à
?
- NHÌNH NHI: : Pây pứ
ca lăng dế! Ái pây dự kỉ boóc da non
,tằng kỉ con sléc hẩư đếc, tọ dạu xằng
khai đảy mu them. Pện nhằng chài ? Vằn pjục pây mỏ?
CHÀI TUẤT: Ừ, chài tố ái pây dự kỷ m’ac
khoan vạ ăn héc mu nâng. Lụ cạ pây vạ căn, hại xằng mì chèn l’e au cúa chài
pây dự cón.
- NHÌNH NHI: Pjom bái á. Ầư pện chài hẩư noọng dim kỷ chục xiên cón nớ,
pan lăng noọng khai đảy mu c’oi pjá.
- CHÀI TUẤT: Đảy á, bấu hí náo, p’ưa
tầư mì, au hẩư chài tố đảy.
II. TỪ NGỮ:
1. Háng: Chợ
2. Pây háng: Đi chợ
3. Dự: mua
4. Khai: Bán
5. Xằng: Chưa
6. Xằng náo: Vẫn chưa
7. Chèn: tiền
8. Dim: vay, mượn
9. Oóc háng: họp chợ
|
10. Mạc khoan: Cái rìu
11. Héc mu: Chảo nấu cám lợn
12. Ph’e phjắc: hạt giống rau
13. Cưa: Muối ăn
14. Gia non: Thuốc sâu
15. Sléc: Sách vở
16. Lụ cạ: hay là
17. Dạu xằng: nhưng
mà chưa
18. Pan háng: phiên chợ
|
III. NGỮ PHÁP.
1.
Láy từ với vần –ư.
Trong tiếng Tày khi muốn diễn đạt
một hành động được cho là không xác định , chưa dứt khoát hoặc có ý thúc giục,
người ta dùng cách láy từ với vần –ư.
Ví dụ: Pây ---> pây pứ. Pây pứ
ca lăng dế! (đi đứng cái gì)
khai
---> khai khứ . Mu cải dá, khai khứ pây, au chèn mà dự pja fe. (Lơn to rồi, bán xừ đi để lấy
tiền mua cá giống)
Nòn
---> nòn nứ. Khuya dá, nòn nứ pây a, bấu náo nâư pjục nắm chắc tứn. (Khuya
rồi, ngủ nghiếc đi, nếu không mai không biết dậy)
2.
Câu ghép chỉ điều
kiện - kết quả:
hại ....... l’e ...: Nếu… thì….
Ví dụ: Hại xằng mì chèn le au cúa
chài pây dự cón.(Nếu chưa có tiền thì lấy của anh đi mua đã)
Trong tiếng Tày, trong câu ghép biểu thị điều kiện – kết quả,vế điều kiện có
thể được diễn đạt bằng các hình thức:
a. hại // hạy. Hạy
(hại) A le B. Hại ma khốp l’e rèo pây tiêm da
fóng pỉng. (Nếu bị chó cắn thì phải tiên thuốc phòng)
b. Hại cạ. Hại cạ phạ phôn, nặm noòng cải l’e
bấu đảy khảm t’a. (Nếu mưa to nước lụt thì không được lội sang sông)
c. Lược bỏ từ Hại / hại cạ. Phạ phôn, nặm noòng l’e
bấu đảy khảm t’a.
IV.LUYỆN TẬP.
1. Ngòi khẩu bài hội thoại pạng nưa,
pjá cằm slam bưởng tẩư:
1.Háng họp vằn hâư ?
2.Chài Tuất cắp nhình Nhi ái pây háng mí ?
3.Chài Tuất ái Pây chợ dự lăng ?
4.Nhình Nhi ái pây háng dự lăng ?
5. Tại lăng nhình Nhi nhằng tặng từ
bấu xằng pây háng?
6. Chài Tuất cạ đuổi nhình Nhi pền
rừ?
2. Tặt cằm tó bại từ: Pây háng;
mạc khoan; phe phjắc
3. Ngòi tranh vạ pjá cằm slam:
Bại cần chang ảnh đang slí hết lăng?
Háng Pác Nặm xáu háng tẩư Keo mì lăng táng căn mí?
Pan
háng dú Pác Nặm
4. Tập đọc
KHẨU CỬA HÀNG BÁCH HOÁ
Vằn ngoà Yến oóc
huyện mà tập huấn công tác khuyến nông. Thâng pài đảy váng, Yến chắng khẩu cửa
hàng bách hoá sle cạ dự kỷ lót mây mừa nhặp slửa.
Cửa hàng bách hoá
mí cải kỷ lai tọ mì lai hàng khai têm đâng tỉ. Chắng khẩu thâng tu, tó ngay
pạng nả Yến, lẻ pài bại hàng gia dụng: tứ khêm mây, khân nả, chỉa khao, t'ây
phải...thâng đồng hồ, đài...nghé lăng tố đây. Dú pạng sloa l'e khoen lai
slửa khoá, nhình, chài, ké ón... tố mì đo. Nhằng pạng dại, pạng đâng lẻ mì bại
hàng cải, hàng lai chèn. Cần khai hàng nhằng ón, mjạc slao, tha nả l'ung
roàng d'i khua d'i n'ai pỉ noọng dự cúa.
Yến khẩu cửa hàng
pây chồm lẹo bại ti dá chắng dự kỉ lót mây. Mừa rườn, Yến lẩn tuyện tó
noọng Thẳm. Te tỉnh hăn tố ái pây oóc huyện, đảy chồm cửa hàng.
Chắng cạ pây lai,
đảy hăn lai chắng chắc lai.
TỪ VỰNG:
-Mạc khêm: Cái kim
-Lót mây: Cuộn chỉ
-Cần khai háng: Người bán hàng
-Tha nả lủng roàng: Khuôn mặt
sáng
sủa (xinh đẹp)
-T'ư th'i khua: Luôn tươi cười
|
-Khân nả: Khăn mặt
-Chỉa khao: Giấy trắng
-Pạng nả: Trước mặt
-Pạng sloa: Bên phải
-Pạng dại: Bên trái
-Pạng đâng: Bên trong
|
CẰM SLAM:
1.Yến pây oóc huyện vằn tầư ?
2.Pền lăng Yến chắng đảy khẩu cửa
hàng ?
3.Yến ái pây dự lăng ?
4.Cửa hàng bách hoá cải mí ?
5.Pạng nả Yến, cửa hàng khai lăng ?
6.Pạng sloa Yến, cửa hàng khai lăng
?
7.Pạng dại, Pạng đâng cửa hàng khai
lăng ?
8.Cần khai háng pền rừ ?
9.Mừa rườn, Yến hết lăng ?