Bài 32: PÚ KHỎI HUA MẦU
(ÔNG TÔI BỊ NHỨC ĐẦU)
Pú khỏi pi nẩy đảy
chết slíp dá, tọ thẩu nhằng hết lai fiểc hưa lục, lan. Vằn ngoà, thẩu pây rọm
nà dú noọc Tổng Cải, mà chang tàng tầư phạ phân. Thâng tón pjầu, Pú bố kin đảy
khẩu, pỉ lùa slương pắc mỏ hung chảo hẩư thẩu. Ái pây nòn dá, thẩu chắng vải
chếp hua. Đang Pú đướt fực fực, phjác tố đướt, nả đeng khếnh, nhằng ay them.
Pện tỉ chài Nghi chắng lồng sluôn tào kỷ phả khinh au mà tăm sláy, tổm nặm au
hẩư Pú kin hết da.
Nâư nẩy tứn mà, Pú
hăn lèng dá. Pỉ lùa slương tẻo au them gia hẩư pú kin dá slắng: “Pú xằng chăn
lèng náo. Vằn nẩy pú dú rườn, mí đảy pây oóc tồng nớ”! Pú tỉnh lan lùa phuối
pện nẩy l’e hăn đâng cần lèng them. Thẩu nghị: “Đâng rườn mì lục lan đây, cần
ké hăn ún slim”
TỪ
VỰNG
1. Rọm nà: Rào ruộng
2. Chang tàng: Giữa đường
3. Tầư phạ phân: Gặp trời mưa
4. Chếp hua: Đau đầu
5. Đướt rực rực: Sốt hầm hập
6. Nả đeng khếnh: Mặt đỏ bừng
|
7. Phả khinh: Miếng gừng
8. tổm nặm: Đun nước
9. Kin hết gia: Uống làm thuốc
10. Hăn lèng dá: Cảm thấy khoẻ
11. Xằng lèng đây: Chưa thật khoẻ
12. Hăn ún slim: Thấy ấm lòng.
13. Cần ké bặng bâư mạy lương tềnh
cáng.; Người già như lá vàng trên cành .
|
CẰM SLAM:
1.Pú khỏi đảy kỷ lai pi dá ?
2.Thẩu nhằng hết lăng ?
3.Văn ngoà Pú pây hâư, tâừ lăng ?
4.Thâng tón pjầu, Pú pện rừ ? Pỉ lùa hết lăng ?
5. Ái pây nòn dá, Pú pện rừ ?
6.Chài Nghi hết lăng ?
7.Pi lùa slắng Pú pện rừ ?
NGỮ PHÁP:
Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 “thẩu”
(ông ấy, bà ấy, bác ấy, anh ấy...) chỉ
người lớn tuổi hơn người giới thiệu: Thẩu cạ lục chài pây đu vài (ông ấy bảo
con trai đi chăn trâu)
LUYỆN TẬP:
-Tặt cằm tó bại từ: Chếp hua; đướt; kin gia.
-Đâng rườn mì lục lan đây, cần ké hăn ún slim
-Pú khỏi pền lăng ?
-Lục, lan hết lăng hẩư pú ?