Bài 26: BẠI NGHỀ CÚA CẦN TÀY
I.
Hội thoại
MI
|
: Liên ơi, pi nả tốt nghiệp phổ
thông dá, mầư slưởng hết lăng dè?
|
LIÊN
|
: P’o m’e oóc hết nà, l’e lầu c’ung
lao tố hết nà chả.
|
LỶ
|
:
Vẩy, hăn cạ p’o cá mầng ái slưởng hẩư mầng pây slon hết slấy da them lá.
|
LIÊN
|
:
Cần ké cạ hết nà khỏ lai, ái slưởng pện ca lại, tọ lầu lao tố bấu tả nà r’ây
đảy náu. Nhằng Mi né, Mi slưởng hết lăng?
|
MI:
|
Dò,
khỏ nẳm lai a. Ái hết nghề lăng tố rèo slon. C’a này ái pây slon đại học rèo
giỏi hơn pậu, tẻo nhằng rèo mì lai chèn them. Pây slon mà, xo đảy hết fiệc
chang cơ quan Nhà nước, cừn vằn chắc fiệc toọc. Hạy nhằng dú rườn tiểng cạ
hết nà, tọ táng hết nà đai lò? P’o chài thây thư nà, phát r’ây, xé mạy, tó
choòng, cọn lếch; m’e nhình n’ăm phải, tắm húc, nhặp nhọm...
|
LỶ:
MI:
|
Nắm
tán cặn tỉ đai, tằng nhình tằng chài nhằng rèo chắc hết puôn, chắc hết da, mì
cần nhằng chắc hết pụt hết t’ao, hết ngoạ ....them.
Nẳm
mà cần Tày kha bản boong lầu, bấu mì cần hâư chắc fiệc toọc, rèo chắc lai
nghề chắng slổng đảy.
|
LIÊN:
|
T’ơi
cón pện ca lại, nhoòng táng hết táng chin. Tọ ca này táng dá, tua cần ca này
hết chin rèo tàng khai dự. Ái
hết chin rèo kiểu khai dự l’e rèo pây
slon chắng đảy cà.
|
II.
TỪ NGỮ:
1.Tứ t’ơi m’ưa: Từ đời xưa
2.Hết kin: Làm ăn
3. Đăm khẩu// nà: Cấy lúa
4. Nà nặm: Ruộng nước
5.r’ây: Nương rẫy
6. hết nà: làm ruộng
7. xé mạy: xẻ gỗ
8. tó choòng: đóng bàn ghế
9. hết puôn: buôn bán
10. hết da: làm thầy thuốc
|
11.Chướng chuyền: Lưu truyền
12.Tắm phải: Dệt vải
13. Cọn lếch: Rèn
14. Slan sloóc: Đan lát
15. Hết ngoạ: Làm ngói
16. Ái slưởng: toan, muốn, định.
17. Hết
nà dá tả rẩy, liệng cáy dá tả mu
18.
slan sloóc//slan phjóc: đan lát
19.
hết rèo kiểu khai dự: làm theo kinh tế thị trường
|
III.
NGỮ PHÁP.
Cách biểu đạt ý muốn, dự định.
Trong
tiếng Tày khi muốn diễn đạt điều trong dự kiến và sẽ thực hiện hoặc không thực
hiện trong tương lai thì dùng ái, ái slưởng, slưởng cạ đặt trước
động từ.
1.
ái+ ĐT: muốn. Ví dụ: te
ái pây slon đại học.(Nó muốn đi học đại học)
ái slưởng: dự định. Ví dụ: P’o cá mầng ái slưởng hẩư mầng pây slon
hết slấy da them lá. (Bố mày định cho mày đi học làm thầy thuốc cơ mà)
2.
slưởng + ĐT:
định. Mi slưởng hết
lăng? (Mi định làm gì)
3.
slưởng cạ + ĐT:
toan; định là. Slưởng cạ pây slon tọ thi bấu đảy. (Định là đi học nhưng thi không đạt.)
IV.LUYỆN
TẬP
1.
T ập toọc, pjá cằm
slam:
BẠI NGHỀ TRUYỀN THỐNG CÚA CẦN TÀY
Tẳm t’ơi m’ưa, cần
Tày lầu đạ mì lai nghề hết kin, chang tỉ, nghề đăm khẩu nà nặm, nghề hết r’ây n’ăm
mằn, n’ăm bắp, liệng mu, cáy, liệng pja lẻ chủ yếu. Bại nghề thủ công truyền
thống đảy chướng truyền tứ t’ơi pú-p’o tố chăn mì lai, pện cạ: tắm phải, cọn
lếch, slan sloóc, toỏng mạy, hết ngoạ v.v...Hết nghề lăng tố cẩn diếu pền căn.
Nghề đăm nà hẩư lầu muối khẩu; nghề liệng mu, cáy hẩư nựa; nhằng bại nghề thủ
công tẻo hết ooc bại cúa thư sle hết
fiệc pện cạ: Pjạ, liềm, sliêm, bai, lủa... Cần t’i quây mà, ngòi quá bại cúa d’ung
vạ công fiệc l’e hăn đặc trưng văn hoá dân tộc, tằng trình độ hết kin cúa cần
Tày. Quá bại nghề hết kin dú t’i phuông, cần l’uây mường chắc thâng bản sắc tua cần chin dú ti tỉ.
Dú đin Việt Nam
lầu nhằng mì lai dân tộc tố chắc hết bại nghề bặng cần Tày. Pện tỉ cần Tày lầu
tố tồng lai bại dân tộc đai mừa văn hoá.
Cằm slam:
1.Bại nghề hết kin cúa cần Tày ?
2.Nghề đăm nà hẩư lầu lăng mòn ?
3.Nghề thủ công hẩư lầu lăng mòn ?
4.Bại nghề hết hẩư chắc lăng mòn ?
2. Tặt cằm tó bại từ: Hết
kin; r’ây; tắm phải