Bài 27: DƯƠNG RƯỜN
CỌN LẾCH
I. HỘI THOẠI
CẦN SLỐNG TÀNG:
Nẩy l’e bản Khau Chang, tỉ nẩy tẳm t’ơi m’ưa
mì nghè cọn lếch truyền chướng mà.
KHÉC MẤƯ: Khỏi
t’inh hăn hâu tồn mừa nghè cọn lếch truyền thống cúa bản Khau Chang lai dá. Cà
này chắng đảy thâng.
CẦN SLỐNG TÀNG: Ch’ư dá!
Dú bản nẩy mì pác lai rườn l’e mì hốc slíp lai rườn hết nghề cọn lếch dá !
(Khẩu thâng rườn
cọn lếch hăn phầy lủng rường, pé moòng phò phò. Ch’ang cọn lếch tứn dặng tặp
bủa cốc các. Dú pạng sảng mì lai m’ac pjạ chắng cọn khao xoác).
KHÉC MẤƯ: Cọn
lếch l’e nghề cúa p’o chài lụ mẻ nhình ?
CẦN SLỐNG TÀNG: Tẳm
vằn cón nẩy, cọn lếch lẻ nghề cúa toọc p’o chài. Nhằng cà này mì lai mẻ
nhình tố hết đảy, tọ chắng hết fiệc nẩư đai.
CH’ANG CỌN LẾCH:
Mìa khỏi mự nẩy nhằng thư kèm, xẻ pế cà.
KHÉC MẤƯ: Tằng
rườn cọn lếch pện nẩy bố đảy lai ngần lai và, bảc ?
CH’ANG CỌN LẾCH:
Tố đảy them ỷ nâng, pây khai au chèn mà dự cúa đâng rườn.
KHÉC MẤƯ: Ỏ !
pện tỉ đây lố vè. Bảc nhằng ái chướng truyền nghề cọn lếch hẩư lục, lan mí ?
CH’ANG CỌN LẾCH: Cà
này khỏi nhằng lèng, nhằng hết đảy, thâng ké dá mí hết đảy lẻ lèo tạy hẩư lục,
lan hết. Lầu lèo chướng bại nghề truyền thống cúa dân tộc.
Nhòm pjếng ngầu pá xam:
-Cần dặng hết lăng
?
-Cần nẳng hết lăng
?
1.Tỉnh hăn: Nghe
thấy
2. Hâu tồn: Người
ta đồn đại
3. Pác
lai: Hơn trăm
4. Tẳm vằn cón: Từ
ngày trước
5. Toọc pò chài: Chỉ
mỗi nam giới
6. lai ngần lai
và: được nhiều tiền lắm hay sao?
7. me cầu:
phụ nữ con mọn
8. phon:vôi
9. mjày: đổi nhau
10. lao keo:
thuốc lào
|
11. Lai mẻ
nhình: Nhiều người phụ nữ
12. Hết việc nẩư
đai: Làm việc nhẹ thôi.
13. Thư
kèm: Cầm kìm
14. Tọt pế // xẻ
pe: Kéo bễ lò
15. Tằng rườn
cọn lếch: Cả nhà làm thợ rèn
16. Nhằng ón,
nhằng lèng, nhằng hết đảy : còn trẻ, còn khoẻ, cong làm được.
17. xoòng hà:
suýt soát, gần, sấp sỉ
18. mọn chin
bâư: tằm ăn lá
19. lằm lao:
cuốn thuốc lá.
|
III. NGỮ PHÁP
Tách từ biểu
thị sự tăng mức độ hành động, tính chất hoặc sự tiếp diễn.
Những từ biểu thị
hành động, tính chất gồm hai âm tiết, khi muốn diễn tả sự tăng mức độ, hoặc
hành động tiếp diễn liên tục thì tách từ bằng cách chêm xen vào giữa hai âm
tiết những yếu tố / từ khác.
Ví dụ:- Slóc slách (lách
cách) ---> ca slóc ca slách: Phắc pjạ lon ca slóc ca slách lặm
lăng. (Tiếng bao dao kêu lách ca lách cách sau lưng.)
- phụp
phạp (thì thụp)---> tốp phụp tốp phạp. Chúp khoen phjắc pjạ kho bại mẻ
nhình củng ăn thi ăn tốp phụp tốp phạp.(Nón đeo vào bao quắm sau lưng phụ nữ cùng
đập thì đập thụp)
IV. LUYỆN TẬP
1. Dựa vào
đoạn hội thoại, hãy trả lời các câu hỏi.
1. Bản Khau Chang
mì nghề lăng ?
2. Bản Khau Chang
mì kỷ lai rườn ? Kỷ lai rườn cọn lếch ?
3. Cọn lếch l’e nghề
cúa p’o chài lụ mẻ nhình ?
4. Khẩu thâng rườn
cọn lếch hăn pện rừ ?
2. Tặt cằm tó bại
từ: Cọn lếch; hết vjệc nẩư; tọt pế.
3. Tập đọc và dịch
ra tiếng Việt
Nâư lăng chạu nhí,
m’oong tổ trưởng coỏng lắt lí. Oóc thâng đon thúa, tổ trưởng đếnh hăn xạ viên
pjọm nả. Tán pả Quai thâng cần pản choi. Bại cần ké, m’e cầu cẩn cẩn diếu
diếu sli căn tem mjầu, tem nhá. Cần l’e xo căn ỷ phon, cần l’e mjày
căn ỷ l’ao keo nào phết kin thoáng pác. Boong p’o chài táng cần khay chắp
lảo bâư, xẻ sloong xẻ slam tò chia căn bâư chỉa lịch lằm l’ao, cảp pác khút
vằn khút vằn, viến bưởng hâư c’ung m’en boong m’e nhình đá.
Mọi cần cổm hua
sli căn lốc thúa, khoang nả pây tồng cạ mọn chin bâư. Cần hâư lốc xảm, lốc
khoái cặn tầư c’ung bấu táy pả Quai. Sloong mừ pả Quai mọi bát quà ái tấng nghé
đổng. Dắp nấng cặn phưn tẹm. Ám mjầu xằng chai liền đảy ái cặn sloong v’ang
rườn. Thâng sloai tha công mà, f’ăn pả Quai đảy quảng xoòng hà cặn sloong pung
chả.
(Trích “Hắt” cúa
Nông Viết Toại)