CÁC TỪ CHỈ VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG TIẾNG TÀY - NÙNG
Mình đang chuẩn bị làm video Học tiếng Tày Nùng online số 5 về chủ đề "vị trí và phương hướng trong tiếng Tày - Nùng", mình đã chuẩn bị một số từ vựng sau, các pỉ noọng đọc và cho ý kiến giúp mình nhé, những từ này do mình sưu tầm theo cách hiểu của mình, còn nhiều vấn đề mong nhận được bổ xung ý kiến. Trân thành cám ơn! Phương hướng = pạng bưởng Vị trí = tỉ, tỉ đâng Trong đó "pạng": chỉ hướng, phía có sự cố định tương đối, ví dụ: pạng hác = phương Bắc, pạng Hà Nội = phía Hà Nội... "bưởng" chỉ hướng, phía tính từ người nói hoặc chủ thể mô tả ví dụ: bưởng dại = bên trái,... ("bưởng" có thể dùng thay "pạng") Trong tiếng tày sẽ có 04 phương cố định gồm: Pạng/bưởng Hác = phương/phía Bắc Pạng/bưởng Keo = phương/phía Nam Pạng/bưởng tha vằn tứn = phương/phía Đông Pạng/bường than vằn nòn = phương/phía